Như EVN đã thông tin, đã có tổng cộng 106 nhà máy điện gió gửi văn bản và hồ sơ đăng ký chương trình đóng điện và hòa lưới, thử nghiệm, đề nghị công nhận vận hành thương mại (COD). Tổng công suất đăng ký thử nghiệm COD của 106 nhà máy điện gió này là 5655,5 MW.
Như EVN đã thông tin, đã có tổng cộng 106 nhà máy điện gió gửi văn bản và hồ sơ đăng ký chương trình đóng điện và hòa lưới, thử nghiệm, đề nghị công nhận vận hành thương mại (COD). Tổng công suất đăng ký thử nghiệm COD của 106 nhà máy điện gió này là 5655,5 MW.
Theo thông tin cập nhật, từ ngày 1/10 đến ngày 15/10/2021 đã có thêm một số nhà máy điện gió với mức công suất cụ thể đã được công nhận vận hành thương mại (COD) như sau:
Tên NM điện gió |
Tổng công suất đã được công nhận COD (MW) |
Phương Mai 1 |
24,00 |
Hướng Tân |
46,20 |
Tân Linh |
46,20 |
Nhơn Hòa 1 |
25,20 |
Nhơn Hòa 2 |
29,00 |
![]() |
Như vậy, trong số 106 nhà máy điện gió với tổng công suất 5655,5 MW đăng ký thử nghiệm COD thì đến 15/10/2021, đã có 11 nhà máy điện gió với tổng công suất 443 MW đã được công nhận vận hành thương mại COD. EVN sẽ tiếp tục cập nhật và thông tin về tiến độ công nhận vận hành thương mại (COD) các dự án điện gió trước thời điểm 31/10/2021.
THÔNG TIN LIÊN HỆ:
Ban Truyền thông - Tập đoàn Điện lực Việt Nam;
Email: bantt@evn.com.vn
Điện thoại: 024.66946405/66946413; Fax: 024.66946402
Địa chỉ: Số 11 phố Cửa Bắc, phường Trúc Bạch, quận Ba Đình - Hà Nội;
Website: www.evn.com.vn, www.tietkiemnangluong.vn
Fanpage: www.facebook.com/evndienlucvietnam
THÔNG TIN CẬP NHẬT VỀ TÌNH HÌNH CÔNG NHẬN
VẬN HÀNH THƯƠNG MẠI (COD) ĐỐI VỚI CÁC NHÀ MÁY ĐIỆN GIÓ
ĐẾN THỜI ĐIỂM 15/10/2021
STT |
Tên nhà máy điện gió |
Công suất đăng ký thử nghiệm COD (MW) |
Công suất đã được công nhận COD (MW) |
---|---|---|---|
1 |
7A |
50,00 |
33,40 |
2 |
Amaccao Quảng Trị 1 |
49,20 |
0 |
3 |
Bạc Liêu - Giai Đoạn 3 |
15,00 |
0 |
4 |
BIM |
88,00 |
88,00 |
5 |
Bình Đại |
30,00 |
0 |
6 |
Bình Đại 2 |
49,00 |
0 |
7 |
Bình Đại 3 |
49,00 |
0 |
8 |
BT1 |
109,20 |
0 |
9 |
BT2 - Giai đoạn 1 |
100,80 |
0 |
10 |
BT2 - Giai đoạn 2 |
42,00 |
0 |
11 |
Cầu Đất |
60,00 |
0 |
12 |
Chơ Long |
155,00 |
0 |
13 |
Công Lý Sóc Trăng - Giai Đoạn 1 |
30,00 |
0 |
14 |
Cư Né 1 |
49,80 |
0 |
15 |
Cư Né 2 |
49,90 |
0 |
16 |
Cửu An |
46,20 |
0 |
17 |
Chế Biến Tây Nguyên |
49,50 |
0 |
18 |
Đăk Hòa |
49,50 |
0 |
19 |
Đăk N'Drung 2 |
96,90 |
0 |
20 |
Đăk N'Drung 3 |
100,00 |
0 |
21 |
Đông Hải 1 - Giai Đoạn 2 |
50,00 |
50,00 |
22 |
Đông Hải 1 - Trà Vinh |
100,00 |
0 |
23 |
Ea Nam |
400,00 |
12,60 |
24 |
Gelex 1 |
29,40 |
0 |
25 |
Gelex 2 |
29,40 |
0 |
26 |
Gelex 3 |
29,40 |
0 |
27 |
Hàn Quốc - Trà Vinh |
48,00 |
0 |
28 |
Hanbaram |
117,00 |
0 |
29 |
HBRE Chư Prông |
50,00 |
0 |
30 |
Hiệp Thạnh |
77,30 |
0 |
31 |
Hòa Bình 1 - Giai đoạn 2 |
50,00 |
42,20 |
32 |
Hòa Bình 2 |
50,00 |
0 |
33 |
Hòa Bình 5 - Giai đoạn 1 |
79,80 |
0 |
34 |
Hòa Đông |
30,00 |
0 |
35 |
Hòa Đông 2 |
72,00 |
0 |
36 |
Hòa Thắng 1.2 |
72,00 |
0 |
37 |
Hòa Thắng 2.2 |
19,80 |
0 |
38 |
Hoàng Hải |
49,60 |
0 |
39 |
Hồng Phong 1 |
40,00 |
0 |
40 |
Hưng Hải Gia Lai |
100,00 |
0 |
41 |
Hướng Hiệp 1 |
30,00 |
0 |
42 |
Hướng Linh 3 |
28,80 |
0 |
43 |
Hướng Linh 4 |
30,00 |
0 |
44 |
Hướng Linh 7 |
29,40 |
0 |
45 |
Hướng Linh 8 |
25,20 |
0 |
46 |
Hướng Phùng 2 |
20,00 |
0 |
47 |
Hướng Phùng 3 |
29,40 |
0 |
48 |
Hướng Tân |
46,20 |
46,20 |
49 |
Ia Bang 1 |
50,00 |
0 |
50 |
Ia Le 1 |
100,00 |
0 |
51 |
Ia Pech |
49,50 |
0 |
52 |
Ia Pech 2 |
49,50 |
0 |
53 |
Ia Pết - Đak Đoa 1 |
99,00 |
0 |
54 |
Ia Pết - Đak Đoa 2 |
99,00 |
0 |
55 |
Kosy Bạc Liêu |
40,00 |
0 |
56 |
Krông Búk 1 |
49,80 |
0 |
57 |
Krông Búk 2 |
49,80 |
0 |
58 |
Lạc Hòa |
30,00 |
0 |
59 |
Lạc Hòa - Giai đoạn 1 |
30,00 |
0 |
60 |
Lạc Hòa 2 |
129,90 |
0 |
61 |
Liên Lập |
48,00 |
0 |
62 |
Lợi Hải 2 |
28,80 |
0 |
63 |
Nam Bình 1 |
29,70 |
0 |
64 |
Nhơn Hòa 1 |
50,00 |
25,20 |
65 |
Nhơn Hòa 2 |
50,00 |
29,00 |
66 |
Nhơn Hội - Giai đoạn 1 |
30,00 |
0 |
67 |
Nhơn Hội - Giai đoạn 2 |
30,00 |
0 |
68 |
Phát Triển Miền Núi |
49,50 |
0 |
69 |
Phong Điện 1 - Bình Thuận GĐ2 |
29,70 |
0 |
70 |
Phong Huy |
48,00 |
0 |
71 |
Phong Liệu |
48,00 |
0 |
72 |
Phong Nguyên |
48,00 |
0 |
73 |
Phú Lạc Giai đoạn 2 |
25,20 |
0 |
74 |
Phước Hữu - Duyên Hải 1 |
29,70 |
0 |
75 |
Phước Minh |
27,20 |
0 |
76 |
Phương Mai 1 |
26,40 |
24,00 |
77 |
Quốc Vinh Sóc Trăng |
30,00 |
0 |
78 |
Song An |
46,20 |
0 |
79 |
Số 3 (V2-1) Sóc Trăng |
29,40 |
0 |
80 |
Số 5 - Thạnh Hải 1 |
30,00 |
0 |
81 |
Số 5 - Thạnh Hải 2 |
30,00 |
0 |
82 |
Số 5 - Thạnh Hải 3 |
30,00 |
0 |
83 |
Số 5 - Thạnh Hải 4 |
30,00 |
0 |
84 |
Số 5 Ninh Thuận |
46,20 |
46,20 |
85 |
Số 7 Sóc Trăng |
29,40 |
0 |
86 |
Tài Tâm |
48,00 |
0 |
87 |
Tân Ân 1 - Giai đoạn 1 |
25,00 |
0 |
88 |
Tân Ân 1 - GĐ 2021-2025 - 30MW |
29,40 |
0 |
89 |
Tân Ân 1 - GĐ 2021-2025 - 45MW |
45,00 |
0 |
90 |
Tân Linh |
46,20 |
46,20 |
91 |
Tân Phú Đông 2 |
50,00 |
0 |
92 |
Tân Tấn Nhật - Đăk Glei |
50,00 |
0 |
93 |
Tân Thuận - Giai đoạn 1 |
25,00 |
0 |
94 |
Tân Thuận - Giai đoạn 2 |
50,00 |
0 |
95 |
Thái Hòa |
90,00 |
0 |
96 |
Thanh Phong Giai đoạn 1 |
29,70 |
0 |
97 |
Thuận Nam (Hàm Cường 2) |
20,00 |
0 |
98 |
Thuận Nhiên Phong |
30,40 |
0 |
99 |
V1-2 Trà Vinh |
48,00 |
0 |
100 |
V1-3 Trà Vinh |
48,00 |
0 |
101 |
Viên An |
49,60 |
0 |
102 |
VPL Bến Tre |
29,40 |
0 |
103 |
Win Energy Chính Thắng |
49,80 |
0 |
104 |
Yang Trung |
145,00 |
0 |
105 |
Hải Anh |
40,00 |
0 |
106 |
Sunpro |
29,40 |
0 |
|
TỔNG SỐ |
5655,50 |
443,00 |
Tin cùng chuyên mục
Lễ khởi công và phát động phong trào thi đua xây dựng Dự án đường dây 500kV Lào Cai – Vĩnh Yên
Ngày 16/3/2025 tại Vĩnh Phúc, Tập đoàn Điện lực Việt Nam, Ban Quản lý dự án Điện 1 tổ chức Lễ khởi công và phát động phong trào thi đua xây dựng Dự án đường dây 500kV Lào Cai – Vĩnh Yên.
Tình hình hoạt động tháng 02 năm 2025; mục tiêu, nhiệm vụ công tác tháng 3 năm 2025
Trong tháng 2 và 2 tháng đầu năm 2025, Tập đoàn Điện lực Việt Nam và các đơn vị thành viên đã đảm bảo cung ứng điện cho phát triển kinh tế xã hội đất nước và nhu cầu của nhân dân. Đặc biệt, EVN đã hoàn thành tốt việc xả nước và bảo đảm cung cấp điện cho các trạm bơm và bơm nội đồng hoạt động phục vụ gieo cấy lúa vụ Đông Xuân 2024 - 2025 cho các tỉnh Trung du và Đồng bằng Bắc Bộ.
Lễ triển khai thi công công trình đường dây 500kV Lào Cai – Vĩnh Yên, đoạn tuyến qua địa phận tỉnh Phú Thọ
Ngày 05/3/2025 tại Phú Thọ, Tập đoàn Điện lực Việt Nam, Ban Quản lý dự án Điện 1 tổ chức Lễ triển khai thi công công trình đường dây 500kV Lào Cai – Vĩnh Yên, đoạn tuyến qua địa phận tỉnh Phú Thọ.
Tình hình hoạt động tháng 10 năm 2024; mục tiêu, nhiệm vụ công tác tháng 11 năm 2024
Trong tháng 10 năm 2024, Tập đoàn Điện lực Việt Nam và các đơn vị thành viên đã đảm bảo cung ứng đủ điện cho phát triển kinh tế xã hội đất nước và nhu cầu của nhân dân trong bối cảnh nhu cầu sử dụng điện tiếp tục tăng trưởng ở mức cao. Đặc biệt, các đơn vị thuộc EVN tại miền Trung đã chủ động khẩn trương ứng phó, khắc phục hậu quả bão số 6 (Trà Mi).
Điều chỉnh giá bán lẻ điện bình quân từ ngày 11/10/2024
Ngày 10/10/2024, Bộ Công Thương đã công bố nội dung về kết quả kiểm tra chi phí sản xuất kinh doanh điện năm 2023 của Tập đoàn Điện lực Việt Nam, theo đó giá thành sản xuất kinh doanh điện năm 2023 là 2.088,90 đ/kWh, tăng 2,79% so với năm 2022.